Fluter layer

Cài đặt icon cho app flutter
Cài đặt file pubspec.yaml
Chạy lệnh trong Terminal (Lệnh này để flutter buil icon từ image_path)
flutter pub run flutter_launcher_icons:main
  • Kích thước: Các nền tảng Android và iOS yêu cầu các kích thước icon khác nhau. Ví dụ, Android yêu cầu các icon có kích thước 48x48, 72x72, 96x96, 144x144, 192x192 và 512x512 pixels, trong khi iOS yêu cầu các kích thước 60x60, 120x120, 180x180, 1024x1024 pixels.
  • Định dạng: Sử dụng định dạng hình ảnh chuẩn như PNG để đảm bảo hỗ trợ tốt trên các nền tảng.
Các thẻ sử dụng trong flutter
  • Scaffold: là một thẻ chứa các thành phần cố định của một ứng dụng Material Design gồm {Appbar,BottomNavigationBar, Drawer, Theme} thường được sử dụng như gốc của ứng dụng
  • AppBar: chứa tiêu đề ứng dụng, các nút tương tác (Ví dụ: nút trở lại, và các menu bổ xung)
  • Drawer: thường xuất hiện khi người dùng trượt xang trái từ cạnh trái màn hình và chwuas các tùy chọn menu và liện kết
  • BottomNavigationBar: thường chứa các liên kết đến các trang hoặc mục đích khác nhau trong ứng dụng
  • TabBar: thường được sử dụng với TabBarView đểtại các tab trong ứng dụng
  • ListView: là một thẻ chứa danh sách các mục có thể cuộn, thường được sử dụng trong trường hợp hiển thị danh sách dữ liệu
  • Column: là một thẻ chứa các mục xếp chồng theo chiều dọc. Thường sử dụng để sắp xếp widget theo chiều dọc
  • Row: tương tự như column nhưng sắp xếp widget theo chiều ngang
  • Container: là một thẻ linh hoạt cho phép tùy chỉnh kích thước, padding, và hình dáng của widget con bên trong
  • Card: là một widget thường được sử dụng để hiển thị dữ liệu trong một hình dạng thẻ như thiết kế giấy
  • Expander: là một widget bọc bên trong một row hoặc column để làm cho một widget con bao gồm không gian còn lại trong hàng hoặc cột
  • Spacer: là một widget để tạo khoảng cách linh hoạt giữa các widget trong một row hoặc column
  • Stack: cho phép bạn xếp các widget lên trên nhau. Thường được sử dụng khi bạn muốn đặt nhiều widget trên cùng một vị trí
ARTICLE